bài tập kế toán tổng hợp theo thông tư 200 là một trong những từ khóa được tìm kiếm nhiều nhất trên google về chủ đề bài tập kế toán tổng hợp theo thông tư 200. Trong bài viết này, hocketoan.com.vn sẽ viết bài Tổng hợp các dạng bài tập kế toán tổng hợp theo thông tư 200 hiện nay
Bài 1: Tại công ty sản xuất tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, trong tháng 12/N có ebook sau:
Số dư đầu tháng 12/N
- TK 131 (Số dư Nợ): 100.000.000 đ, chi tiết: TK 131 A (số dư Nợ): 80.000.000 đ, TK 131 B (số dư Nợ): 50.000.000 đ, TK 131 C (số dư Có): 30.000.000 đ
- TK 2293: 30.000.000 đ (chi tiết: lập dự phòng cho khách hàng A)
- TK 352: 50.000.000 đ (chi phí sửa chữa lớn định kỳ thiết bị sấy ở phân xưởng sản xuất)
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/N
1. Tiến hành sửa chữa to thiết bị sấy ở phân xưởng, ngân sách sửa chữa tự làm gồm:
- Xuất kho phụ tùng thay thế: 15.000.000 đ
- Tiền lương phải trả: 5.000.000 đ
- Các khoản trích theo lương theo quy định
- Tiền mặt: 22.000.000 đ (gồm thuế GTGT 10%)
2. Nhận được một lô vật liệu do công ty Minh Đức chuyển đến, tỉ lệ hàng ghi trên hóa đơn là 10.000 kg, giá mua chưa thuế 16.000 đ/kg, thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán.
Khi kiểm hàng nhập kho phát hiện thiếu 100 kg, số hàng thiếu chưa rõ lý do, công ty cho nhập kho theo số thực nhận, chi phí bốc dỡ là 2.000.000 đ (theo số thực nhập), đang chi bằng tiền mặt.
Nếu doanh nghiệp thanh toán trong vòng 10 ngày đầu sẽ được hưởng hoa hồng 1% trên giá mua chưa thuế.
3. Số hàng thiếu ở nghiệp vụ 2, do bên bán xuất nhầm, doanh nghiệp đồng ý mua tiếp số hàng này và bên bán vừa mới xuất quá đủ số hàng thiếu nói trên và công ty đang nhập kho.
4. Nhận được hóa đơn đề xuất thanh toán một số lô vật liệu của công ty Minh Hải (mua theo cách thức nhận hàng trực tiếp), tỉ lệ 10.000 kg, đơn giá chưa thuế 7.000 đ/kg, thuế GTGT 10%. công ty đã chi tiền send ngân hàng thanh toán nhưng cuối tháng số hàng này luôn luôn chưa về đến đơn vị.
Xem thêm: Tổng hợp 10 cách sắp xếp chứng từ kế toán khoa học nhất hiện nay
5. Nhận biên bản bàn giao công việc sửa chữa to thiết bị sấy hoàn thiện. Kết chuyển ngân sách sửa chữa lớn và xử lý chênh lệch giữa số trích trước và số thực tiễn phát sinh.
6. Xóa sổ khoản nợ phải thu của doanh nghiệp A biết rằng khoản nợ này đã lập đề phòng.
7. Cuối tháng kế toán dựng lại mức đề phòng nợ phải thu khó đòi năm N+1 là 15.000.000 đ, kế toán vừa mới giải quyết việc trích lập theo đúng quy định hiện hành.
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ trên
- giải thích bộ chứng từ của từng nghiệp vụ và các sổ sách kế toán liên quan
Bài giải:
1.
- Định khoản:
Nợ TK 2413: 41.200.000
Nợ TK 1331: 2.000.000
Có TK 152: 15.000.000
Có TK 334: 5.000.000
Có TK 338: 1.200.000 (5.000.000 x 24%)
Có TK 111: 22.000.000
- Bộ chứng từ:
– Chứng từ kế toán: phiếu xuất kho, phiếu kế toán, phiếu chi
– Chứng từ gốc: phiếu đề xuất xuất vật tư, bảng lương, phiếu thu bên bán
- Ghi sổ kế toán:
– Sổ nhật ký chung
– Sổ quỹ tiền mặt
– Sổ cái TK 2413, 1331, 152, 334, 338, 111
2.
- Định khoản:
– Nhập kho số hàng thực nhận:
Nợ TK 152: 9.900 x 16.000 = 158.400.000
Nợ TK 1331: 15.840.000
Có TK 331 Minh Đức: 174.240.000
– ngân sách bốc dỡ:
Nợ TK 152: 2.000.000
Có TK 111: 2.000.000
- Bộ chứng từ:
Định khoản 1
– Chứng từ kế toán: phiếu nhập kho
– Chứng từ gốc: hợp đồng, hóa đơn, biên bản giao hàng
Định khoản 2
– Chứng từ kế toán: phiếu chi
– Chứng từ gốc: hóa đơn bán hàng, phiếu thu bên bán
- Ghi sổ kế toán:
– Sổ nhật ký chung
– Sổ quỹ tiền mặt
– Sổ cái TK 152, 1331, 331, 111
– Sổ chi tiết 331
3.
- Định khoản:
Nợ TK 152: 100 x 16.000 = 1.600.000
Nợ TK 1331: 160.000
Có TK 331 Minh Đức: 1.760.000
- Bộ chứng từ:
– Chứng từ kế toán: phiếu nhập kho
– Chứng từ gốc: hóa đơn, biên bản giao hàng
- Ghi sổ kế toán:
– Sổ nhật ký chung
– Sổ cái TK 152, 1331, 331
– Sổ chi tiết 331
4.
- Định khoản:
-Ngày trả tiền:
Nợ TK 331 Minh Hải: 10.000 x 7.000 x 1.1 = 77.000.000
Có TK 112: 77.000.000
-Cuối tháng:
Nợ TK 151: 70.000.000
Nợ TK 1331: 7.000.000
Có TK 331 Minh Hải: 77.000.000
- Bộ chứng từ:
Định khoản 1
– Chứng từ kế toán: phiếu kế toán
– Chứng từ gốc: giấy báo nợ , sổ phụ ngân hàng
Định khoản 2
– Chứng từ kế toán: phiếu kế toán
– Chứng từ gốc:
- Ghi sổ kế toán:
– Sổ nhật ký chung
– Sổ cái TK 151, 1331, 331
– Sổ chi tiết 331
5.
- Định khoản:
Nợ TK 352: 50.000.000
Có TK 2413: 41.200.000
Có TK 627: 8.800.000
- Bộ chứng từ:
– Chứng từ kế toán: phiếu kế toán
– Chứng từ gốc: biên bản hoàn thiện công việc
- Ghi sổ kế toán:
– Sổ nhật ký chung
– Sổ cái TK 352, 2413, 627
6.
- Định khoản:
Nợ TK 2293: 30.000.000
Nợ TK 642: 50.000.000
Có TK 131A: 80.000.000
- Bộ chứng từ:
– Chứng từ kế toán: phiếu kế toán
– Chứng từ gốc: bảng lập dự phòng nợ phải thu
- Ghi sổ kế toán:
– Sổ nhật ký chung
– Sổ cái TK 2293, 642, 131
– Sổ chi tiết TK 131
7.
- Định khoản:
Nợ TK 642: 15.000.000
Có TK 2293: 15.000.000
- Bộ chứng từ:
– Chứng từ kế toán: phiếu kế toán
– Chứng từ gốc: bảng lập dư phòng nợ phải thu
- Ghi sổ kế toán:
– Sổ nhật ký chung
– Sổ cái TK 2293, 642
Xem thêm: Tổng hợp các dạng bài tập nguyên lý kế toán có lời giải mới nhất 2020
Nguồn: http://ketoanphianam.com/