Nếu như chúng ta đã làm quen với hàm Vlookup dùng một điều kiện ở mức cơ bản rồi thì trong bài viết ngày hôm nay sẽ là hàm Vlookup thỏa mãn 2 điều kiện hiệu quả hơn khi tính toán cũng như ứng dụng được cho nhiều trường hợp khác nhau.
Hướng dẫn sử dụng hàm Vlookup 2 điều kiện
Hàm Vlookup thỏa mãn 2 điều kiện trường hợp tạo cột phụ
Chẳng hạn như để tính được sản lượng chắc chắn của 1 mặt hàng nào đó trong từng ca là bao nhiêu thì con người sẽ làm thế nào? Nếu áp dụng hàm Vlookup 2 điều kiện để tìm kiếm con người hãy thử tạo thêm 1 cột phụ để việc tính toán trở nên dễ dàng hơn.
– Về bản chất thì hàm Vlookup 2 điều kiện dùng cột phụ sẽ trở nên hàm Vlookup 1 điều kiện và với cách này bạn có thể search nhiều điều kiện khác nhau.
Bước 1: Bây giờ con người cùng dùng hàm Vlookup 2 điều kiện để tính toán cùng với đấy là tạo cột phụ. Cột phụ theo ví dụ dưới đây mình để cột A có thành quả liên kết từ cột B – mã mặt hàng và cột C – Ca.
Nhập phương pháp vào cột A: =B6&C6 rồi Enter để lệnh thực thi.
Bước 2: Hiển thị kết quả như hình dưới, kết hợp 2 cột mặt hàng và ca rồi sau đó bạn ứng dụng cho các dòng ở dưới nhé.
Bước 3: Để tìm kiếm số sản lượng trong một mã mặt hàng làm ở một ca nào đó, ta tạo một bảng truy vấn cạnh đấy. Tại đây con người phải không thể không phải nhập Mã mặt hàng và ca, tạ phần sản lượng sẽ là nơi con người nhập phương pháp.
Bước 4: Tại đây bạn điền công thức =Vlookup(G6&G7);$A$6:$D$10;4;0) như hình dưới đây nếu ứng dụng đúng theo số hàng và cột như trọng chẳng hạn như.
Trình bày
– =Vlookup: Đây chính là hàm sử dụng tìm kiếm mà con người áp dụng
– G6&G7: Thành quả được dùng để truy vấn trên bảng và đưa ra hậu quả tương ứng
– ;$A$6:$D$10: là khoanh vùng tìm kiếm từ Cột A6 đến D10 (Lưu ý là nhấn F4 để hiện biểu tượng $)
– 4;0: 4 ở đây chính là trả về thành quả theo cột thứ mấy, số 4 ở đây tương ứng cột sản lượng và số 0 là đây theo thành quả logic True or False.
– Nếu như 0 tức là False, hàm sẽ trả về kết quả giá trị tuyết đối, còn nếu là 1 là True có hậu quả tương đối.
Bước 5: Hậu quả bạn sẽ được sản lượng 1000 tương ứng với mã SP là SA làm Ca 1, bạn có khả năng đối chiếu bằng việc nhập khác SP và khác ca để so sánh.
Hàm Vlookup 2điều kiện trường hợp sử dụng công thức Mảng
Phương pháp mảng là một cách tính gia tăng trong Excel mà không phải ai học cũng chú ý tới nó bởi bí quyết tính khá khó hiểu, tuy nhiên bạn có thể áp dụng nó với hàm Vlookup 2 điều kiện hay nhiều thêm nữa.
Bước 1: Vẫn bảng tính đó nhưng chúng ta sẽ loại bỏ cột phụ đi và nhập công thức trực tiếp vào phần sản lượng, hãy nhập công thức sau:
=VLOOKUP(G6&G7;CHOOSE(1\2;(B6:B10)&(C6:C10);D6:D10);2;0)
– Với G6&G7 là điều kiện tìm kiếm giống như bí quyết 1 là gộp 2 cột lại thành cột phụ.
– Choose là hàm tìm kiếm 1 thành quả trong một chuỗi và khi con người kết hợp ở đây nó sẽ tìm kiếm một thành quả thỏa mãn điều kiện.
– 2 là thành quả trả về ở cột hậu quả sản lượng và 0 vẫn là giá trị tuyệt đối False đã nói ở trên.
Bước 2: Kết quả hiển thị ra sẽ ra như hình dưới một khi bạn điền phương pháp và nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + Enter để tính công thức mảng.
Ưu điểm của việc dùng hàm Vlookup 2 điều kiện tính phương pháp mảng sẽ không làm tăng lượng dữ liệu và tìm kiếm không cần cột phụ nhưng nhược điểm của nó là khó viết, hay nhầm lẫn với hầu như người tiêu dùng.
Làm sao sử dụng Vlookup để lấy 2, 3, 4,.. Vv giá trị phù hợp:
Hàm Vlookup chỉ có khả năng thu thập một giá trị phù hợp, chuẩn xác hơn, là thành quả đầu tiên được tìm thấy. Thế nếu như có nhiều giá trị tra cứu và bạn muốn có mặt hai ba lần? Hoặc nhiều hơn nữa, nếu bạn mong muốn kéo tất cả các giá trị phù hợp? Nghe có vẻ phức tạp, nhưng vẫn có cách hành động.
Giả sử bạn có tên khách hàng trong một cột và các sản phẩm họ mua ở một cột khác. Và bây giờ, bạn muốn tìm sản thứ 2 thứ 3 hoặc thứ 4 do cùng một người sử dụng mua.
Bí quyết đơn giản nhất là thêm cột phụ trước cột Customer Names và điền tên và thêm số thứ tự vào, ví dụ như “John Doe1”, “John Doe2” vv phương pháp COUNTIF dưới đây là mánh nhỏ để làm điều này (giả sử tên người tiêu dùng Nằm trong cột B):
=B2&COUNTIF($B$2:B2,B2)
Sau đó, bạn có khả năng sử dụng một công thức VLOOKUP thông thường để tìm thứ tự tương ứng. Ví dụ:
- Tìm sản phẩm thứ 2 do Dan Brown mua:
=VLOOKUP(“Dan Brown2”,$A$2:$C$16,3,FALSE)
- Tìm mặt hàng thứ ba Dan Brown mua:
=VLOOKUP(“Dan Brown3”,$A$2:$C$16,3,FALSE)
Tất nhiên, bạn có thể nhập một tham chiếu ô thay vì văn bản trong giá trị tra cứu, như bạn thấy trong ảnh chụp màn hình bên dưới:
Nếu như bạn đang tìm kiếm lần hiện diện thứ 2 , bạn có khả năng làm mà không cần tạo cột phụ bằng việc sản sinh ra một phương pháp VLOOKUP khó khăn hơn:
=IFERROR(VLOOKUP($F$2,INDIRECT(“$B$”&(MATCH($F$2,Table4[Customer Name],0)+2)&”:$C16″),2,FALSE),””)
Trong công thức:
- $F$2 – ô với tên khách hàng (là hằng số, lưu ý các tham chiếu ô tuyệt đối);
- $B$ – cột “Customer Names”;
- Table 4 [Customer Name] – tra cứu cột trong bảng hoặc một phạm vi tra cứu;
- $C16 – ô cuối cùng (dưới cùng bên trái) trong bảng tra cứu của bạn.
Hàm Vlookup là gì?
Hàm Vlookup là hàm sử dụng để tìm kiếm các giá trị trong Excel và trả về kết quả theo hàng dọc. Không chỉ có vậy, hàm này còn được sử dụng để tổng hợp và thống kê, dò tìm dữ liệu rất nhanh chóng tiện lợi mà không mất quá là nhiều thời gian và công sức.
Bài viết trên, mình đã chia sẻ tới các bạn chi tiết hàm Vlookup thỏa mãn 2 điều kiện. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết nhé!
>>>Xem thêm: HƯỚNG DẪN CÁC TỔ HỢP PHÍM TẮT CHUYỂN SHEET TRONG EXCEL
Lộc Đạt-Tổng hợp
Tham khảo: (hocexcel, unica,…)