• Trang chủ
  • Kế toán cho sinh viên
  • Kế toán tổng hợp
  • Kinh nghiệp kế toán
  • Kế toán thuế
  • Kiến thức khác
    • Kế toán quản trị
    • Nguyên lý kế toán
    • Tin học kế toán
No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Kế toán cho sinh viên
  • Kế toán tổng hợp
  • Kinh nghiệp kế toán
  • Kế toán thuế
  • Kiến thức khác
    • Kế toán quản trị
    • Nguyên lý kế toán
    • Tin học kế toán
No Result
View All Result
Hocketoan.com.vn
No Result
View All Result
Home Nguyên lý kế toán

Hướng dẫn cách lập bảng cân đối kế toán mới nhất 2020

Cv.com.vn by Cv.com.vn
11/12/2019
in Nguyên lý kế toán
0
Cach Lap Bang Can Doi Ke Toan 05 Orig
0
SHARES
153
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

cách lập bảng cân đối kế toán là một trong những từ khóa được tìm kiếm nhiều nhất trên google về chủ đề cách lập bảng cân đối kế toán . Trong bài viết này, hocketoan.com.vn sẽ viết bài Hướng dẫn cách lập bảng cân đối kế toán mới nhất 2020

tut hướng dẫn lập bảng cân đối kế toán chi tiết mới nhất theo thông tư 200, Các bạn đủ sức tại mẫu bảng CĐKT B01-DN ở cuối bài luôn nhé. Bảng CĐKT dùng để phản ánh all giá trị tài sản hiện có của công ty và gốc hình thành nên tài sản đó…từ đó ta đủ nội lực nhìn thấy xét tình ảnh tài chính của công ty. Để lập được bảng cân đối kế toán các bạn cần quan tâm những điều sau đây :

Huong-dan-lap-bang-can-doi-ke-toanhình ảnh: Bảng cân đối kế toán

1. quy tắc lập và trình bày bảng cân đối kế toán

Các bạn có thể xem chuẩn mực kế toán về “Trình bày Báo cáo tài chính” và quan tâm những điều dưới đây :

a) đối với DN có chu kỳ mua bán bình thường trong vòng 12 tháng, thì TS và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và lâu dài theo quy tắc sau:

– TS và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng không quá 12 tháng tới bắt đầu từ thời điểm báo cáo được xếp vào loại ngắn hạn;

-TS và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng trở lên bắt đầu từ thời điểm báo cáo được xếp vào loại dài hạn.

b) so với DN có chu kỳ mua bán bình thường dài hơn 12 tháng, thì TS và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và lâu dài theo điều kiện sau:

– TS và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình thường được xếp vào loại ngắn hạn;

-TS và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong thời gian dài hơn một chu kỳ mua bán bình thường được xếp vào loại dài hạn.

Trường hợp này, DN phải thuyết minh rõ đặc điểm xác định chu kỳ mua bán thông thường, thời gian bình quân của chu kỳ kinh doanh thông thường, các bằng chứng về chu kỳ sản xuất, mua bán của DN cũng như của ngành, lĩnh vực DN hoạt động.

c) đối với các DN do tính chất hoạt động k thể lệ thuộc chu kỳ mua bán để phân biệt giữa ngắn hạn và lâu dài, thì các TS và Nợ phải trả được trình bày theo tính thanh khoản giảm dần.

Khi lập Bảng CĐKTtổng hợp giữa các đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc k có tư cách pháp nhân, tổ chức cấp trên phải thực hiện loại trừ all số dư của các khoản mục phát sinh từ các giao dịch nội bộ, giống như các khoản phải thu, phải trả, cho vay nội bộ…. Giữa đơn vị cấp trên và tổ chức cấp dưới, giữa các tổ chức cấp dưới với nhau.

Kỹ thuật loại trừ các khoản mục nội bộ khi đo đạt Báo cáo giữa đơn vị cấp trên và cấp dưới hạch toán lệ thuộc được thực hiện tương tự như kỹ thuật hợp nhất BCTC.
Các chỉ tiêu k có số liệu được miễn trình bày trên Bảng cân đối kế toán. DN chủ động đánh lại số thứ tự của các kpi theo quy tắc thường xuyên trong mỗi phần.

2. Căn cứ lập bảng cân đối kế toán

+ Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp
+ Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm trước
+ Căn cứ váo sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết;
Cach-lap-bang-can-doi-ke-toan

3. Mẫu bảng cân đối kế toán B01 -DN theo TT 200

đăng mẫu Bảng cân đối kế toán theo mẫu số B01 – DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22 / 12 /2014 của Bộ Tài chính) mau-bang-can-doi-ke-toan:
Bạn đang nhìn thấy bài viết: ” hướng dẫn cách lập bảng cân đối kế toán”

TÀI SẢN Mãsố Thuyết minh Số cuối năm (3) Sốđầu năm (3)
1 2 3 4 5
A – Tài sản ngắn hạn 100
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110
1. Tiền 111
2. Các khoản tương đương tiền 112
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120
1. Chứng khoán mua bán 121
2. dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*) (2) 122 (…) (…)
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 123
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130
1. Phải thu ngắn hạn của KH 131
2. Trả trước cho người bán 132
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133
4. Phải thu theo tiến độ plan hợp đồng thiết lập 134
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135
6. Phải thu ngắn hạn không giống 136
7. đề phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 (…) (…)
IV. Hàng tồn kho 140
1. Hàng tồn kho 141
2. đề phòng ưu đãi hàng tồn kho (*) 149 (…) (…)
V. Tài sản ngắn hạn khác 150
1. chi phí trả trước ngắn hạn 151
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152
3. Thuế và các khoản không giống phải thu Nhà nước 153
4. Giao dịch kinh doanh lại trái phiếu Chính phủ 154
5. Tài sản ngắn hạn khác 155
B – TÀI SẢN lâu dài 200
I. Các khoản phải thu dài hạn 210
1. Phải thu dài hạn của KH 211
2. Vốn kinh doanh ở tổ chức trực thuộc 212
3. Phải thu nội bộ lâu dài 213
4. Phải thu về cho vay dài hạn 214
5. Phải thu dài hạn không giống 215
6. đề phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 (…) (…)
II. Tài sản cố định 220
1. Tài sản cố định hữu hình 221
– Nguyên giá 222
– giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (…) (…)
2. Tài sản cố định thuê tài chính 224
– Nguyên giá 225
– trị giá hao mòn luỹ kế (*) 226 (…) (…)
3. Tài sản cố định vô hình 227
– Nguyên giá 228
– giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 (…) (…)
III. bất động sản đầu tư 230
– Nguyên giá 231
– trị giá hao mòn luỹ kế (*) 232
(…) (…)
IV. Tài sản dở dang lâu dài 1. chi phí sản xuất, mua bán dở dang dài hạn2. chi phí thiết lập cơ bản dở dang 240241242
V. Đầu tư tài chính dài hạn 250
1. Đầu tư vào doanh nghiệp con 251
2. Đầu tư vào công ty liên doanh, link 252
3. Đầu tư không giống vào tool vốn4. đề phòng đầu tư tài chính dài hạn (*) 253254
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255 (…) (…)
VI. Tài sản dài hạn khác 260
1. chi phí trả trước dài hạn 261
2. Tài sản thuế doanh thu hoãn lại 262
3. Tài sản lâu dài không giống 268
Tổng cộng tài sản (270 = 100 + 200) 270
C – Nợ phải trả 300
I. Nợ ngắn hạn 310
1. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 311
2. Phải trả người bán ngắn hạn 312
3. khách hàng trả tiền trước 313
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314
5. Phải trả người lao động 315
6. chi phí phải trả ngắn hạn 316
7. Phải trả nội bộ ngắn hạn 317
8. Phải trả theo tiến độ plan hợp đồng xây dựng 318
9. doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 319
10. Phải trả ngắn hạn khác 320
11. dự phòng phải trả ngắn hạn 321
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 322
13. Quỹ bình ổn giá 323
14. Giao dịch kinh doanh lại trái phiếu Chính phủ 324
II. Nợ lâu dài 330
1. Phải trả người bán lâu dài 331
2. chi phí phải trả dài hạn 332
3. Phải trả nội bộ về vốn mua bán 333
4. Phải trả nội bộ dài hạn 334
5. thu nhập chưa thực hiện dài hạn 335
6. Phải trả lâu dài khác 336
7. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 337
8. Trái phiếu chuyển biến 338
9. Thuế doanh thu hoãn lại phải trả 339
10. dự phòng phải trả dài hạn 340
11. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 341
D – VỐN CHỦ SỞ HỮU 400
I. Vốn chủ sở hữu 410
1. Vốn góp của chủ sở hữu 411
2. Thặng dư vốn cổ phần 412
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 413
4. Vốn khác của chủ sở hữu 414
5. Cổ phiếu quỹ (*) 415 (…) (…)
6. Chênh lệch nghiên cứu lại tài sản 416
7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 417
8. Quỹ đầu tư tăng trưởng 418
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 419
10. Quỹ không giống thuộc vốn chủ sở hữu 420
11. doanh số sau thuế chưa phân phối- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước- LNST chưa cung cấp kỳ này 421421a421b
12. gốc vốn đầu tư XDCB 422
II. gốc kinh phí và quỹ không giống 430
1. gốc kinh phí 431
2. gốc kinh phí đã hình thành TSCĐ 432
Tổng cộng nguồn vốn (440 = 300 + 400) 440

Bạn đã nhìn thấy bài viết: ” chỉ dẫn cách lập bảng cân đối kế toán”

mau bang can doi ke toanmau bang can doi ke toanhuong-dan-lap-bang-can-doi-ke-toan-7huong-dan-lap-bang-can-doi-ke-toan-6huong-dan-lap-bang-can-doi-ke-toan-5huong-dan-lap-bang-can-doi-ke-toan-4huong-dan-lap-bang-can-doi-ke-toan-3huong-dan-lap-bang-can-doi-ke-toan-2huong-dan-lap-bang-can-doi-ke-toan-1

Nguồn: https://www.daotaoketoanhcm.com/

Tags: bảng cân đối kế toán excelbảng cân đối kế toán là gìcách lập bảng cân đối kế toán theo thông tư 133cách lập bảng cân đối kế toán theo tt133cách lập bảng cân đối kế toán trong nguyên lý kế toáncách lập bảng cân đối tài khoảncách lên bảng cân đối kế toán theo thông tư 133mẫu bảng cân đối kế toán
Previous Post

Tổng hợp các công việc của kế toán tổng hợp mới nhất 2020

Next Post

Mô tả công việc kế toán tổng hợp mới nhất hiện nay

Next Post
20180903 221091d5f0e6a1aed0702acc36d5f70d 1535984898

Mô tả công việc kế toán tổng hợp mới nhất hiện nay

Bài Viết Mới

Đóng dấu treo là gì? Ý nghĩa của việc đóng dấu treo

Đóng dấu treo là gì? Ý nghĩa của việc đóng dấu treo

18/05/2022
Hóa đơn điện tử là gì? Các kiểu hóa đơn điện tử

Hóa đơn điện tử là gì? Các kiểu hóa đơn điện tử

13/05/2022
Xem Ngay Đơn Vị Cung Cấp Dịch Vụ Thành Lập Hộ Kinh Doanh Uy Tín

Xem Ngay Đơn Vị Cung Cấp Dịch Vụ Thành Lập Hộ Kinh Doanh Uy Tín

10/05/2022
Đơn Vị Kế Toán Tâm Minh Cung Cấp Dịch Vụ Thành Lập Công Ty Uy Tín

Đơn Vị Kế Toán Tâm Minh Cung Cấp Dịch Vụ Thành Lập Công Ty Uy Tín

10/05/2022

Báo cáo tài chính là gì? Thời gian phải nộp BCTC?

08/05/2022
Thuế vãng lai là gì? Đối tượng kê khai thuế vãng lai

Phiếu kế toán tổng hợp là gì? Được sử dụng khi nào?

03/05/2022

Giới thiệu

Học kế toán là blog chia sẻ về những kiến thức học kế toán thực tế dựa vào kinh nghiệm của các doanh nghiệp, cá nhân có uy tín khác nhau. Review các lớp học kế toán...

Chuyên mục

  • Chưa được phân loại
  • Kế toán cho sinh viên
  • Kế toán quản trị
  • Kế toán thuế
  • Kế toán tổng hợp
  • Kiến thức khác
  • Kinh nghiệp kế toán
  • Nguyên lý kế toán
  • Tin học kế toán
  • Tin tức

Liên Kết

Dol.vn
No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Kế toán cho sinh viên
  • Kế toán tổng hợp
  • Kinh nghiệp kế toán
  • Kế toán thuế
  • Kiến thức khác
    • Kế toán quản trị
    • Nguyên lý kế toán
    • Tin học kế toán

© 2022 JNews - Premium WordPress news & magazine theme by Jegtheme.