Cách kiểm tra đối chiếu sổ sách kế toán là một trong những từ khóa được tìm kiếm nhiều nhất trên google về chủ đề Cách kiểm tra đối chiếu sổ sách kế toán. Trong bài viết này, hocketoan.com.vn sẽ viết bài Cách kiểm tra đối chiếu sổ sách kế toán mới nhất hiện nay
I. Quy trình tra cứu, đối chiếu sổ sách kế toán chi tiết được thực hiện và phân loại theo mục đích làm sổ sách kế toán giống như sau:
1. Đối chiếu số liệu giữa sổ chi tiết với sổ đo đạt tài khoản (sổ cái).
2. check lại toàn bộ nghiệp vụ phát sinh dựa trên định khoản hóa đơn đầu vào – đầu ra của số sách kế toán.
3. Đối chiếu công nợ KH theo từng tháng, quý, năm
4. check all các khoản phí phải trả
5. hoàn thành và rà soát dữ liệu nhập khai báo thuế hải quan trên hóa đơn đầu vào, đầu ra, kê khai thuế.
6. check nhìn thấy đầu vào và đầu ra hóa đơn có cân đối không
7. Các mục định khoản và khoản phải thu, phí phải trả có hợp lý không
8. check lại các bảng lương xem có đa số số liệu với số cái TK334 và trên bảng lương có khớp không.
9. rà soát lại các khoản phải thu và phải trả nhìn thấy đang đúng chưa.
2. check lại toàn bộ nghiệp vụ phát sinh dựa trên định khoản hóa đơn đầu vào – đầu ra của số sách kế toán.
3. Đối chiếu công nợ KH theo từng tháng, quý, năm
4. check all các khoản phí phải trả
5. hoàn thành và rà soát dữ liệu nhập khai báo thuế hải quan trên hóa đơn đầu vào, đầu ra, kê khai thuế.
6. check nhìn thấy đầu vào và đầu ra hóa đơn có cân đối không
7. Các mục định khoản và khoản phải thu, phí phải trả có hợp lý không
8. check lại các bảng lương xem có đa số số liệu với số cái TK334 và trên bảng lương có khớp không.
9. rà soát lại các khoản phải thu và phải trả nhìn thấy đang đúng chưa.
II. Các hình thức rà soát, đối chiếu số sách kế toán chi tiết
1. thể loại sử dụng rà soát trên sổ nhật ký chung
- Kế toán phải rà soát và test lại những định khoản nhìn thấy nghiệp vụ “Nợ – Có” đúng k.
- xem lại số tiền chuyển vào mỗi tháng đúng chưa, dựa trên số phát sinh ở nhật ký chung = Tổng các phát sinh trên bảng cân đối tài khoản.
2. kiểm tra đối chiếu sổ sách kế toán trên bảng cân đối account
Hạch toán kiểm tra tổng dư nợ đầu kỳ = Tổng số dư có ở đầu kỳ = Số dư cuối kỳ trước khi kết chuyển
- Tính tổng phát sinh nợ trong kỳ = Tổng phát sinh có ở trong kỳ = Tổng phát sinh trên nhật ký chung.
- Tính tổng dư nợ cuối kỳ = Tổng dư có tại cuối kỳ
quy tắc kiểm tra: Tổng phát sinh bên nợ = Tổng phát sinh bên có
3. tra cứu account 1111 tiền mặt
- Số dư nợ đầu kỳ tại số cái của TK 1111 = Dựa trên số dư nợ đầu kỳ của TK 1111 được tính trên bảng cân đối TK phát sinh = Tổng số dư nợ đầu kỳ ký quỹ tiền mặt.
- Phát sinh nợ có sổ cái TK 1111 = Phát sinh nợ có TK 1111 tính bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh nợ có sổ quỹ tiền mặt.
- Số nghiệp vụ dư nợ cuối kỳ của sổ cái TK1111 = Số dư nợ TK1111 cuối kỳ tính trên bảng cân đối phát sinh = Số dư nợ cuối kỳ có sổ quỹ tiền mặt.
4. cách test TK 112 tiền send ngân hàng
- tra cứu số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 112 = Số dư nợ đầu kỳ TK 112 có trên bảng tính cân đối phát sinh = Số dư Nợ đầu kỳ của sổ tiền gửi ngân hàng = Số dư đầu kỳ trên sổ phụ bank hoặc sao kê.
- tra cứu lại số phát sinh nợ hoặc có sổ cái TK 112 = Số phát sinh Nợ có TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Và số phát sinh nợ tiền gửi bank hoặc tiến hành sao kê = số tài nguyên phát sinh đã rút – số đang nộp vào trên sổ phụ bank hoặc sao kê.
- Số dư nợ cuối kỳ sổ cái TK 112 = Số dư cuối kỳ TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ cuối kỳ Sổ tiền gửi ngân hàng hoặc sao kê = Số dư cuối kỳ ở sổ phụ ngân hàng hoặc sao kê.
Xem thêm: Kế toán bán hàng là gì? Tổng hợp các nghiệp vụ kế toán bán hàng mới nhất 2020
5. chỉ dẫn test account TK 131
- kiểm tra số cái TK 131 – Nhận ký bán hàng – Tính trên bảng công nợ phải thu KH – Công nợ phải thu khách hàng trong từng thị trường – Số liệu tại cột TK 130, 310 của Bảng cân đối kế toán.
kiểm tra chi tiết tài khoản 142, 242, 214.
- check lại số vốn phân bổ hàng tháng trên bảng phân bổ tool dụng cụ xem có khớp với số tiền đang phân bổ trên sổ cái TK142, 242, 214.
6. test đối chiếu sổ sách kế toán TK331
- Hạch toán và kiểm tra số cái TK331 – Nhận ký mua hàng – Bảng tổng hợp nợ phải trả – Chi tiết nợ phải trả với từng thị trường cụ thể – Số liệu được tính ở cột mã TK130, 310 trên bảng cân đối account kế toán.
7. mẹo rà soát đối chiếu TK334
- check đối chiếu số dư nợ đầu kỳ của sổ cái TK334 = Số dư nợ đầu kỳ của số cái trên TK334 = Số dư nợ đầu kỳ TK 334 ở bảng cân đối phát sinh.
- Tổng Phát sinh Có trong kỳ = Tổng phát sinh doanh thu được ở bảng lương trong kỳ (Lương tháng + Phụ cấp + tăng ca).
- Tổng phát sinh Nợ trong kỳ = Tổng phát sinh tiền đã thanh toán + Các khoản giảm trừ về tiền bảo hiểm + số vốn tạm ứng.
- Tổng số phát sinh dư có cuối kỳ = Tổng số dư ở bảng cân đối phát sinh tài khoản…
Xem thêm: Tổng hợp các lớp học kế toán tổng hợp mới nhất hiện nay
III. Các cách rà soát và đối chiếu sổ sách kế toán
check tra đối chiếu giữa sổ chi tiết với sổ đo đạt account (sổ cái)
1. tra cứu đối chiếu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh với định khoản hạch toán hóa đơn: hóa đơn đầu ra – vào và sổ kế toán
2. tut kiểm tra sổ sách kế toán
3. kiểm tra dữ liệu nhập và khai báo thuế giữa hóa đơn đầu vào – ra với bảng thống kê thuế.
4. kiểm tra đầu vào cân đối account
5. Định khoản các khoản phải thu và phải trả định khoản tài khỏan có đúng k. kiểm tra lại số liệu TK334 được tính trên bảng lương nhìn thấy có khớp k, có hồ sơ đầy đủ k.
1. tra cứu đối chiếu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh với định khoản hạch toán hóa đơn: hóa đơn đầu ra – vào và sổ kế toán
2. tut kiểm tra sổ sách kế toán
3. kiểm tra dữ liệu nhập và khai báo thuế giữa hóa đơn đầu vào – ra với bảng thống kê thuế.
4. kiểm tra đầu vào cân đối account
5. Định khoản các khoản phải thu và phải trả định khoản tài khỏan có đúng k. kiểm tra lại số liệu TK334 được tính trên bảng lương nhìn thấy có khớp k, có hồ sơ đầy đủ k.
hướng dẫn test, đối chiếu số sách kế toán chi tiết
áp dụng với hình thức sổ Nhật ký chung:
1. A) test lại các định khoản kế toán nhìn thấy vừa mới định khoản đối ứng Nợ – Có đúng chưa.
2. B) kiểm tra nhìn thấy số tiền kết chuyển vào cuối mỗi tháng vừa mới đúng chưa, tổng phát sinh ở nhật ký chung = Tổng phát sinh ở bảng cân đối account.
áp dụng với hình thức sổ Nhật ký chung:
1. A) test lại các định khoản kế toán nhìn thấy vừa mới định khoản đối ứng Nợ – Có đúng chưa.
2. B) kiểm tra nhìn thấy số tiền kết chuyển vào cuối mỗi tháng vừa mới đúng chưa, tổng phát sinh ở nhật ký chung = Tổng phát sinh ở bảng cân đối account.
tut thanh lý và tính cân đối account
1. A) Tổng số dư nợ đầu kỳ = Tổng số dư có đầu kỳ = Số dư cuối kỳ trước kết chuyển sang.
2. B) Tổng phát sinh nợ trong kỳ = Tổng phát sinh có trong kỳ = Tổng phát sinh ở nhật ký chung trong kỳ.
3. C) Tổng số dư nợ cuối kỳ = Tổng số dư có cuối kỳ.
Tính dựa trên nguyên tắc giống như sau: Tổng phát sinh bên nợ = Tổng phát sinh bên có
áp dụng với group TK 1111 tài khoản tính tiền mặt :
1. A) Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 1111 = Số dư nợ đầu kỳ TK 1111 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư nợ đầu kỳ sổ quỹ tiền mặt.
2. B) Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 1111 = Số phát sinh Nợ Có TK 1111 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh nợ có sổ quỹ tiền mặt.
3. C) Số dư nợ cuối kỳ sổ cái TK 1111 = Số dư cuối kỳ TK 1111 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư nợ đầu kỳ sổ quỹ tiền mặt.
1. A) Tổng số dư nợ đầu kỳ = Tổng số dư có đầu kỳ = Số dư cuối kỳ trước kết chuyển sang.
2. B) Tổng phát sinh nợ trong kỳ = Tổng phát sinh có trong kỳ = Tổng phát sinh ở nhật ký chung trong kỳ.
3. C) Tổng số dư nợ cuối kỳ = Tổng số dư có cuối kỳ.
Tính dựa trên nguyên tắc giống như sau: Tổng phát sinh bên nợ = Tổng phát sinh bên có
áp dụng với group TK 1111 tài khoản tính tiền mặt :
1. A) Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 1111 = Số dư nợ đầu kỳ TK 1111 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư nợ đầu kỳ sổ quỹ tiền mặt.
2. B) Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 1111 = Số phát sinh Nợ Có TK 1111 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh nợ có sổ quỹ tiền mặt.
3. C) Số dư nợ cuối kỳ sổ cái TK 1111 = Số dư cuối kỳ TK 1111 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư nợ đầu kỳ sổ quỹ tiền mặt.
hướng dẫn rà soát account với số chi tiết tiền gửi ngân hàng TK112 tiền gửi bank
1. A) Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 112 = Số dư nợ đầu kỳ TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ đầu kỳ sổ tiền send bank = Số dư đầu kỳ của số phụ ngân hàng hoặc sao kê.
2. B) Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 112 = Số phát sinh Nợ Có TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh Nợ Có Sổ Tiền gửi ngân hàng hoặc sao kê = Số phát sinh đúc kết – nộp vào trên sổ phụ ngân hàng hoặc sao kê.
3. C) Số dư nợ cuối kỳ sổ cái TK 112 = Số dư cuối kỳ TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ cuối kỳ sổ tiền gửi bank hoặc sao kê = Số dư cuối kỳ ở sổ phụ bank hoặc sao kê.
1. A) Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 112 = Số dư nợ đầu kỳ TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ đầu kỳ sổ tiền send bank = Số dư đầu kỳ của số phụ ngân hàng hoặc sao kê.
2. B) Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 112 = Số phát sinh Nợ Có TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh Nợ Có Sổ Tiền gửi ngân hàng hoặc sao kê = Số phát sinh đúc kết – nộp vào trên sổ phụ ngân hàng hoặc sao kê.
3. C) Số dư nợ cuối kỳ sổ cái TK 112 = Số dư cuối kỳ TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ cuối kỳ sổ tiền gửi bank hoặc sao kê = Số dư cuối kỳ ở sổ phụ bank hoặc sao kê.
tải ký nhận ebook kế toán hữu ích
Mời bạn để lại email để nhận thêm các ebook, kiến thức dành cho kế toán từ MISA
hướng dẫn kiểm tra tài khoản TK 131
1. A) Số Cái TK 131 – Nhận ký bán hàng – Bảng đo đạt nợ phải tthu – Chi tiết nợ phải thu cho từng thị trường – Số liệu trong cột mã số 130, 310 của bảng cân đối kế toán.
hướng dẫn kiểm tra tài khoản tính theo TK142, TK242, TK 214
214. C) chỉ dẫn tra cứu số tiền phân bổ hàng than theo bảng tính phân bổ công cụ dụng cụ nhìn thấy có khớp không với số vốn trên bảng TK142, TK 242, TK 214.
214. C) chỉ dẫn tra cứu số tiền phân bổ hàng than theo bảng tính phân bổ công cụ dụng cụ nhìn thấy có khớp không với số vốn trên bảng TK142, TK 242, TK 214.
mẹo kiểm tra số sách với TK331
1. E) ứng dụng đối với sổ cái thuộc nhóm account theo loại TK 331 – chỉ dẫn nhận ký gửi và mua hàng– Bảng đo đạt nợ phải trả – áp dụng với bảng chi tiết tiền nợ phải trả cho từng thị trường – Số liệu được tính trong cột TK130 và TK310 của bảng cân đối kế toán.
1. E) ứng dụng đối với sổ cái thuộc nhóm account theo loại TK 331 – chỉ dẫn nhận ký gửi và mua hàng– Bảng đo đạt nợ phải trả – áp dụng với bảng chi tiết tiền nợ phải trả cho từng thị trường – Số liệu được tính trong cột TK130 và TK310 của bảng cân đối kế toán.
hướng dẫn hạch toán tính theo TK334:
1. G) Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 334 = Số dư nợ đầu kỳ TK 334 trên bảng cân đối phát sinh.
2. H) Tổng phát sinh có trong kỳ = Tổng phát sinh thu nhập được ở bảng lương trong kỳ (Lương tháng + Phụ cấp + gia tăng ca).
3. I) Tổng phát sinh nợ trong kỳ = Tổng đang thanh toán + các khoản giảm trừ ( bảo hiểm) + tạm ứng.
4. J) Tổng số dư có cuối kỳ = Tổng số dư có cuối kỳ ở bảng cân đối phát sinh.
1. G) Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 334 = Số dư nợ đầu kỳ TK 334 trên bảng cân đối phát sinh.
2. H) Tổng phát sinh có trong kỳ = Tổng phát sinh thu nhập được ở bảng lương trong kỳ (Lương tháng + Phụ cấp + gia tăng ca).
3. I) Tổng phát sinh nợ trong kỳ = Tổng đang thanh toán + các khoản giảm trừ ( bảo hiểm) + tạm ứng.
4. J) Tổng số dư có cuối kỳ = Tổng số dư có cuối kỳ ở bảng cân đối phát sinh.
Nguồn: http://www.misa.com.vn/