cách định khoản kế toán là một trong những từ khóa được tìm kiếm nhiều nhất trên google về chủ đề cách định khoản kế toán. Trong bài viết này, hocketoan.com.vn sẽ viết bài Hướng dẫn các cách định khoản kế toán hiệu quả nhất hiện nay
A. Các bước định khoản kế toán
Bước 1: xác định thị trường kế toán liên quan
Bước 2: dựng lại tài khoản của các thị trường kế toán đã định hình ở bước 1
Bước 3: xác định xu hướng chuyển biến của từng phân khúc kế toán (Tăng hay giảm)
Bước 4: xác định TK ghi Nợ, TK ghi Có
Bước 5: dựng lại số tiền cụ thể ghi vào từng account
B. quy tắc định khoản kế toán:
– Bên Nợ ghi trước/ Bên Có ghi sau
– Nghiệp vụ biến đổi tăng trưởng ghi 1 bên/ Nghiệp vụ biến đổi giảm ghi 1 bên
– loại ghi Nợ phải so le với định dạng ghi Có
– Tổng trị giá Bên Nợ = Tổng trị giá Bên Có
– Số dư có thể có ở cả Bên Nợ và Bên Có.
** Chú ý: Các account lưỡng tính: account đầu 1 Các tài khoản kế toán lưỡng tính 131, 138, 331, 333, 338,…
C. mẹo dùng các tài khoản để định khoản:
Bạn vừa mới xem: hướng dẫn phương pháp định khoản kế toán nhanh và hiệu quả nhất
** Kết cấu chung của tài khoản kế toán
– Bên Trái: Bên Nợ
– Bên Phải: Bên Có
– Nợ – Có không có ý nghĩa về mặt kinh tế mà chỉ mang tính Quy ước
+ Việc ghi Nợ là ghi số tài nguyên thực hiện ở Bên Nợ
+ Việc ghi Có là ghi số vốn thực hiện ở Bên Có
** Bạn cần nhớ tips ghi nhớ định khoản kế toán sau:
+ TK đầu 1, 2, 6, 8 đưa thuộc tính TÀI SẢN
+ TK đầu 3, 4, 5, 7 đưa tính chất nguồn VỐN
+ Các TK mang thuộc tính TS: 1,2,6,8: gia tăng bên Nợ – giảm bên Có
+ Các TK đưa thuộc tính NV: 3,4,5,7: tăng bên Có – giảm bên Nợ.
** lưu ý các TK đặc biệt:
+ TK 214 – Hao mòn TSCĐ
+ TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu: có kết cấu ngược với kết cấu chung.
+ TK 214: tăng trưởng bên có, giảm bên Nợ.
+ TK 521: tăng trưởng bên Nợ, giảm bên có.
** Kết cấu group account
D. gắn kết đối ứng tài khoản:
Bài viết: tut phương pháp định khoản kế toán mau và kết quả nhất
1. gia tăng một trị giá Tài sản này cùng lúc làm giảm về trị giá của Tài sản kia một khoản tương ứng.
** Ví dụ: Mua hàng hóa A giá trị 22tr vừa mới bao gồm thuế GTGT 10% và đã thanh toán cho nhà sản xuất bằng tiền send bank.
Nợ TK 156 : 20tr
Nợ TK 133 : 2tr
Có TK 112 : 22tr
2. tăng trị giá nguồn vốn này song song làm discount trị nguồn vốn kia một khoản tương ứng.
** Ví dụ: Vay Ngắn hạn số tài nguyên = 100tr trả cho Người bán
Nợ TK 331 100.000.000
Có TK 311 : 100.000.000
3. gia tăng giá trị Tài sản này cùng lúc làm tăng trưởng trị giá gốc vốn kia một khoản tương ứng.
** Ví dụ: sale hóa A với doanh thu chưa thuế GTGT 10% là 30tr, KH đang thanh toán chuyển khoản.
Nợ TK 112 : 33tr
Có TK 511 : 30tr
Có TK 3331: 3tr
4. khuyến mại trị Tài sản này cùng lúc làm khuyến mại trị gốc vốn kia một khoản tương ứng.
** Ví dụ: Thanh toán Tiền lương cho nhân viên bằng Tiền Mặt số vốn = 55tr
Nợ TK 334 : 55tr
Có TK 111 : 55tr
*** Kết luận:
– TS tăng trưởng – TS giảm
– NV gia tăng – NV giảm
– TS tăng trưởng – NV gia tăng
– TS giảm – NV giảm
Xem thêm: Cách học thuộc bảng hệ thống tài khoản kế toán hiện nay
Bạn có thể quan tâm: Một số định khoản nghiệp vụ tạm ứng và hoàn ứng
1. Khi tạm ứng tiền mặt hoặc vật tư cho người lao động trong tổ chức, ghi:
Nợ TK 141 – Tạm ứng
Có các TK 111, 112, 152,. . .
2. Khi thực hiện xong công việc được giao, người nhận tạm ứng lập Bảng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc đã được ký duyệt để quyết toán khoản tạm ứng, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 241, 331, 621, 623, 627, 642,. . .
Có TK 141 – Tạm ứng.
3. Các khoản tạm ứng chi (hoặc sử dụng) không hết, phải nhập lại quỹ, nhập lại kho hoặc trừ vào lương của người nhận tạm ứng, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 141 – Tạm ứng.
4. Trường hợp số thực chi đã được duyệt to hơn số đang nhận tạm ứng, kế toán lập phiếu chi để thanh toán thêm cho người nhận tạm ứng, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 241, 331, 621, 623, 627,. . .
Có TK 111 – Tiền măt.
Xem thêm: Cách kiểm tra đối chiếu sổ sách kế toán mới nhất hiện nay
Nguồn: https://www.daotaoketoanhcm.com/