Các nghiệp vụ kế toán trong công ty dịch vụ là một trong những từ khóa được tìm kiếm nhiều nhất trên google về chủ đề Các nghiệp vụ kế toán trong công ty dịch vụ. Trong bài viết này, hocketoan.com.vn sẽ viết bài Kế toán dịch vụ là gì? Các nghiệp vụ kế toán trong công ty dịch vụ hiện nay
Các định nghĩa cần biết và Nhiệm vụ của kế toán dịch vụ.
Mua bán dịch vụ là gì?
Đây là hình thức kinh doanh mang đặc thù riêng của doanh nghiệp. Đó là những hoạt động của tổ chức mua bán nhằm cung cấp các dịch vụ để giúp cho đời sống và nhu cầu của lao động sản xuất, đáp ứng nhu cầu người sử dụng nó.
Kế toán là gì?
Kế toán là người thực hiện công cuộc công nhận, ghi chép, thống kê và báo cáo các thông tin kinh tế, tài chính để support cho người ra quyết định đúng đắn nhất.
Kế toán dịch vụ là gì?
Là hình thức kế toán đặc thù riêng cho thể loại kinh doanh dịch vụ. Đặc điểm kế toán dịch vụ gắn liền với đặc điểm của thể loại kinh doanh dịch vụ.
Xem thêm: Hướng dẫn viết đoạn văn về công việc tình nguyện bằng tiếng anh mới nhất 2020
Nghĩa vụ của kế toán dịch vụ là gì?
– Cũng như Nhiệm vụ chung của kế toán thì kế toán dịch vụ cũng cần phải thực hiện và phản ánh kịp thời các chi phí, nghiệp vụ phát sinh, tính giá thành sản xuất, xác nhận đúng đắn hiệu quả kinh doanh.
– đồng thời theo dõi, kiểm tra việc đảm bảo an toàn tài sản của DN.
– bên cạnh đó cũng phải quản lý, giám sát chặt chẽ tình ảnh thực hiện các định mức thực hiện, định mức dùng nguyên vật liệu, đẩy mạnh nâng cao năng suất, chất lượng dịch vụ cho DN.
Các chứng từ và tài khoản sử dụng trong kế toán dịch vụ
Các chứng từ ban đầu.
– Phiếu xuất kho nguyên vật liệu
– Hoá đơn bán lẻ
– Phiếu thu tiền công
– Hoá đơn dịch vụ cung cấp
– Các hợp đồng ký kết về dịch vụ
– Các chứng từ lập không giống.
Các tài khoản sử dụng trong kế toán dịch vụ
TK 154- chi phí sản xuất kinhd oanh dở dang.
TK 621- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
TK 622- ngân sách nhân công trực tiếp.
TK 627- ngân sách sản xuất chung.
TK 632- Giá vốn hàng bán.
Các nghiệp vụ thường gặp trong kế toán dịch vụ.
Kế toán tập trung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
doanh nghiệp hạch toán theo công thức kê khai tiếp tục.
– Khi xuất vật liệu từ kho, kế toán ghi nhận như sau:
Nợ TK 621: ngân sách NVL
Có TK 152: Nguyên vật liệu
– Khi mua nguyên vật liệu về dùng ngay hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ:
Nợ TK 621: ngân sách NVL trực tiếp.
Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331…
– Cuối tháng, Nguyên vật liệu sử dụng k hết, đem nhập lại kho:
Nợ 152: NVL
Có TK 621: ngân sách NVL trực tiếp
– Với trường hợp để lại vật liệu thừa cho tháng sau, kế toán ghi sổ giống như sau:
Nợ TK 621: CP nguyên vật liệu trực tiếp (ghi bút toán đỏ, giảm chi phí)
Có TK 152: NVL
– Sang tháng sau ghi tăng trưởng chi phí giống như bình thường.
Nợ TK 621: chi phí NVL tt
Có TK 152: NVL
Kế toán tụ hội chi phí nhân lực trực tiếp
Nợ TK 622: chi phí nhân lực trực tiếp
Có TK 334: Phải trả công nhân sự
Có TK 3382: kinh phí công đoàn
Có TK 3383: bảo hiểm thế giới
Có TK 3384: bảo hiểm y tế
Có TK 3389: bảo hiểm thất nghiệp.
Kế toán tập trung ngân sách sản xuất chung.
Nợ TK 627: chi phí sản xuất chung.
Có TK 334: phải trả công nhân viên
Có TK 338: phải trả phải nộp không giống
Có TK 152:NVL
Có TK 153: công cụ dụng cụ
Có TK 214: hao mòn TSCĐ
Có TK 111,112
Có TK 141: Tạm ứng
– Khi phân bổ ngân sách trả trước vào ngân sách sản xuất chug trong kỳ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 627: CP sản xuất chung
Có TK 142,242: ngân sách trả trước ngắn hạn/ lâu dài.
– Khi trích trước các khoản ngân sách theo dự toán vào ngân sách sản xuất chung.
Nợ TK 627: cp sản xuất chung
Có TK 335: cp phải trả
– Với các hóa đơn dùng cho sản xuất chung điện nước, điện thoại…
Nợ TK 627: cp sản xuất chung
Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331
– Khi có phát sinh giảm ngân sách sản xuất chung.
Nợ TK 111, 112
Nợ TK 152: Nguyên vật liệu
Có TK 627: CP sản xuất chung
– Cuối kỳ, kế toán phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung cố định vào ngân sách sản xuất, tái chế trong kỳ:
Nợ TK 154: ngân sách sản xuất mua bán dở dang
Có TK 627: CP CP sản xuất chung
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp, ngân sách nhân lực, ngân sách sản xuất chung để tính giá bán dịch vụ
Nợ 154 :chi phí SXKDDD
Có 621 :chi phí NVL trực tiếp
Có 622 : ngân sách nhân công trực tiếp
Có 627 : ngân sách sản xuất chung.
Xem thêm: Tổng hợp bài tập kế toán xuất nhập khẩu có lời giải mới nhất 2020
Xem thêm: Tổng hợp các cách lưu chứng từ kế toán cho doanh nghiệp mới nhất 2020
Kế toán phản ánh doanh thu dịch vụ
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
– Khi phản ánh giá bán thực tiễn của món hàng, dịch vụ vừa mới hoàn thiện chuyển giao vào tiêu thụ:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 154: chi phí sản xuất KD dở dang
Kế toán kết chuyển doanh thu, chi phí, giá vốn vào TK 911 dựng lại kết quả mua bán giống như sau:
– Kết chuyển ngân sách, giá vốn:
Nợ TK 911: định hình KQ kinh doanh
Có TK 632: giá vốn hàng bán.
Có TK 642: chi phí QLDN
– Kết chuyển doanh thu, kế toán hạch toán:
Nợ TK 5113: doanh thu phân phối dịch vụ
Có TK 911: dựng lại kq kinh doanh
– Kết chuyển lãi, kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 421: doanh số chưa cung cấp
Có TK 911: xác định kq kinh doanh
– Kết chuyển lỗ (nếu có):
Nợ TK 911: dựng lại KQ mua bán
Có TK 421: lợi nhuận chưa phân phối.
Nguồn: https://ketoanducminh.edu.vn/