bài tập kế toán xuất nhập khẩu có lời giải là một trong những từ khóa được tìm kiếm nhiều nhất trên google về chủ đề bài tập kế toán xuất nhập khẩu có lời giải. Trong bài viết này, hocketoan.com.vn sẽ viết bài Tổng hợp bài tập kế toán xuất nhập khẩu có lời giải mới nhất 2020
Bài tập kế toán thuế Xuất – Nhập Khẩu có đáp án
Dưới đây là 2 bài tập kế toán thuế Xuất – Nhập Khẩu có đáp án, 2 bài tập này được get Thuế xuất tại thời điểm đó, nên các bạn cứ tính thuế theo thời điểm còn thuế xuất hiện hành các độc giả thêm luật mới nhé
BÀI 1
I/ Tại một doanh nghiệp sản xuất Z, trong năm sản xuất được 280.000 sp và tiêu thụ như sau:
1) trực tiếp bán lẻ 40.000 sp, giá thành gồm cả thuế GTGT: 71.500 đồng/sp.
2) bán cho cty TM trong nước 90.000 sp với giá bán gồm cả thuế GTGT là 68.200 đ/sp
3) bán cho siêu thị 20.000 sp, giá thành chưa có thuế GTGT 63.000 đồng/sp.
4) Bán cho doanh nghiệp chế xuất 30.000 sp. giá thành : 68.000 đồng/sp
5) Xuất cho cửa hàng bán lẻ 40.000 sp, giá bán theo hợp đồng đại lý gồm cả thuế GTGT: 72.600 đ/sp. Cuối năm cửa hàng còn tồn kho 10.000 sp.
6) Bán cho công ty xuất nhập khẩu 30.000 sp, giá thành chưa có thuế GTGT là 64.000 đồng/sp.. Trong đó có 1.000 sp k thêm vào quy hướng dẫn so với hợp đồng, công ty phải giảm giá bán 10%.
7) Trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài 20.000 sp, gia bán theo điều kiện CIF là 75.000 đồng/sp. Phí vận tải và bảo hiểm 2.000 đồng/sp.
II/ chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong năm (chưa tính các khoản thuế)
1) nguyên vật liệu chính: xuất kho để sx sp 20.400 kg, giá xuất kho: 200.000 đồng/kg.
2) nguyên vật liệu phụ và nhiên liệu khác: 1.520 triệu đồng.
3) tiền lương:
– Bộ phận trực tiếp sản xuất: định mức tiền lương: 1,5 triệu đồng/lđ/tháng, định mức sx: 150 sp/ld/tháng.
– Bộ phận quản lý: 352 triệu đồng.
– Bộ phận bán hàng. 106 Triệu đồng
– Bộ phận giúp sức sản xuất: 200 triệu đồng
4) KHTSCD: TSCD thuộc bộ phận sản xuất: 2.130 triệu đồng, bộ phận quản lý: 1012 triệu đồng, bộ phận bán hàng: 604 triệu đồng.
5) Các ngân sách khác:
– chi nộp thuế xuất khẩu.
– phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế.
– chi phí đồng phục cho công nhân sản xuất: 200 triệu đồng
– trả tiền quầy hàng thuộc bộ phận bán hàng: 105 triệu đồng.
– trả tiền vay ngân hàng: 1.015 triệu đồng.
– các chi phí không giống còn lại:
· thuộc bộ phận sản xuất: 920 triệu đồng, trong đó ngân sách về tìm hiểu chống ô nhiễm hoàn cảnh bằng gốc vốn của cơ quan chủ quản của cấp trên: 90 triệu đồng.
· thuộc bộ phận quản lý: 210 triệu đồng, trong đó nộp phạt do vi phạm hành chính về thuế: 3 triệu đồng.
– dịch vụ mua vào sử dụng cho bộ phận quản lý: 126,5 triệu đồng
– thuộc bộ phận bán hàng: 132 triệu đồng.
BIẾT RẰNG:
1/ Thuế suấtt thuế XK 2%, TNDN: 28%, GTGT đối với sp 10%, thuế môn bài phải nộp cả năm: 3 triệu đồng.
2/ thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cho cả năm là: 524 triệu đồng.
3/ thu nhập chịu thuế khác: 12,6 triệu đồng
Yêu cầu: tính các thuế mà công ty Z phải nộp trong năm.
GIẢI.
1) Trực tiếp bán lẻ:
DT: 40.000sp x [71.500 đ/sp/(1 + 10%)] = 2.600 (triệu đông)
Thuế GTGT đầu ra: 2.600 x 10% = 260 (triệu đồng)
2) Bán cho các business thương mại trong nước:
DT: 90.000sp x [68.200 đ/sp/(1 + 10%)] = 5.580 (triệu đồng)
Thuế GTGT đầu ra: 5.580 x 10% = 558 (triệu đồng)
3) Bán cho siêu thị:
DT 20.000sp x 63.000 đồng/sp = 1.260 (triệu đồng)
Thuế GTGT đầu ra: 1.260 x 10% = 126 (tr đồng)
4) Bán cho doanh nghiệp chế xuất:
DT: 30.000 sp x 68.000 đồng/sp = 2.040 (triệu đồng)
Thuế XK: 2.040 x 2% = 40,8 (triệu đồng)
5) xuất chho đại lý bán lẻ:
DT: 30.000sp x [72.600 đ/sp/(1 + 10%)] = 1.980 (tr đồng)
Thuế GTGT đầu ra: 1.980 x 10% = 198 (triệu đồng)
6) Bán cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu:
DT: (30.000sp x 64.000 đồng/sp) – (1.000sp x 64.000 đ/sp x 10%) = 1.913,6 (tr đồng)
Thuế GTGT đầu ra: 1.913,6 x 10% = 191,36 (triệu đồng)
7) Trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài:
DT: 20.000sp x 75.000 đồng/sp = 1.500 (tr đồng)
Thuế xuất khẩu: 20.000 sp x 73.000 đ/sp x 2% = 29,2 (tr đồng)
Vậy;
– Thuế XK phải nộp: 40,8 + 29,2 = 70 (triệu đồng)
– Thuế GTGT phải nộp = thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Thuế GTGT đầu ra = 260 + 558 + 126 + 198 + 191,36 = 1.333,36 (tr đồng)
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 524 (tr đông)
Thuế GTGT phải nộp = 1.333,36 – 524 = 809,36 (tr đồng)
– thuế TNDN phải nộp = doanh thu chịu thuế x thuế suất
DT: 2.600 + 5.580 + 1.260 +2.040 + 1.980 + 1.913,6 + 1.500 = 16.873,6 (tr đồng)
chi phí để sản xuất 280.000 sp trong năm:
· NVL chính: 20.400kg x 200.000 đ/kg = 4.080 (tr đồng)
· NVl phụ và NL khác : 1.520 (tr đồng)
· Tiền lương: [(1,5/150) x 280.000] + 200 = 3.000 (tr đồng)
· Khấu hao tài sản cố định: 2.130 (tr đồng)
· chi phí khác: 200 + 920 – 90) = 1.030 (tr đồng)
chi phí để sản xuất 280.000sp trong năm: 4.080 + 1.520 + 3000 + 2.130 + 1.030 = 11.760 (tr đồng)
ngân sách phí hợp lý cho 260.000 sp tiêu thụ:
[(11.760/280.000) x 260.000] + 352 + 106 +1.012 + 604 + 70 + (20.000sp x 0,002 trd/sp) + 105 + 1.015 + (210 – 3) + 126,5 + 132 + 3 = 14.692,5 (tr đồng)
thu nhập khác: 12,6 (tr đồng)
Thuế TNDN phải nộp = (16.873,6 – 14.692,5 + 12,6) x 28% = 614,236 (tr đồng)
Bài 22:
Tại một doanh nghiệp sản xuất Thuận An, trong năm có các nghiệp vụ kt phát sinh giống như sau:
I/ Tình hình mua tư liệu sản xuất:
– nhập khẩu 100.000 kg nguyên liệu A để sx bia lon, giá FOB quy ra tiền Việt Nam: 30.000 đ/kg, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế chiếm 10% giá FOB.(cdcntt – tphcm)
– sản phẩm mua trong nước để giúp sức sản xuất kinh doanh với giá mua chưa thuế GTGT 1.5000 triệu đồng (tất cả đều có hóa đơn GTGT).
– Dịch vụ mua trong nước để giúp sức sản xuất mua bán với giá mua chưa thuế GTGT 500 trđ (tất cả đều có hóa đơn GTGT)
II/ tình hình sản xuất món hàng của cty: trong năm cty sản xuất được 100.000 thùng bia.
III/ tình hình tiêu thụ hàng hóa do business sản xuất: biết rằng giá vỏ được khấu trừ là 30.096 đồng/thùng (24 lon x 0,33 lít/lon x 3.800 đồng/lít = 30.096 đồng/thùng)
– bán cho doanh nghiệp thương mại 30.000 thùng bia với giá chưa thuế GTGT là 170.096 đ/thùng.
– Giao cho các cửa hàng 40.000 thùng bia, với giá thành của đại lý theo hợp đồng với doanh nghiệp chưa thuế GTGT là 184.096 đ/thùng, hoa hồng cửa hàng 5% trên giá bán chưa thuế GTGT, trong kỳ các đại lý đã bán hết số hàng trên.
– Bán sỉ cho các chợ 20.000 thùng bia với giá chưa thuế GTGT là 177.096 đ/thùng.
IV/ chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong năm:
– xuất kho 80.000 kg nguyên liệu A vừa mới mua ở trên để giúp cho trực tiếp sản xuất.
– món hàng mua trong nước xuất 80% để dùng vào sản xuất
– Dịch vụ mua trong nước dùng 100% dùng vào sản xuất
– Khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất: 620 triệu đồng
– Tổng tiền lương ở bộ phận sản xuất: 1.540 triệu đồng.
– Trả lãi tiền vay ngân hàng: 20 triệu đồng.
– chi phí hợp lý khác ở bộ phận sản xuất (bao gồm cả BHXH, BHYT, KPCĐ): 370 triệu đồng.
– Phí, lệ phí, thuế môn bài và chi phí không giống phục vụ quản lý: 3.450 triệu đồng.
– Chi hoa hồng cho đại lý theo số sả phẩm thực tiêu thụ ở trên.
– Các thuế phải nộp ở khâu bán hàng.
YÊU CẦU: tính các loại thuế mà business phải nộp trong năm.
BIẾT RẰNG:
· thuê suất thuế TNDN: 28%
· thuế suất thuế GTGT của các món hàng, dịch vụ mua là 10%.
· TS thuế NK nguyên liệu A: 10% (nguyên liệu A k thuộc diện chịu thuế TTDB)
· Thuế TTDB của bia là 75%.
· không có hàng tồn kho đầu kỳ.
· Giá tính thuế NK được dựng lại là giá CIF.
GIẢI
– NK 100.000 KH nguyên liệu A:
Ta có : giá FOB + (I + F) = giá CIF
30.000 + 10% + 30.000 = giá CIF
Suy ra: giá CIF = 33.000 đ/kg
Thuế NK phải nộp: 100.000 kg x 33.000 đ/kg x 10% = 330 (triệu đồng)
Thuế GTGT phải nộp ở khâu NK:
[(100.000 kg x 33.000 đ/kg) + 330 triệu] x 10% = 363 (tr đồng)
– món hàng mua trong nước:
Giá mua: 1.500 (tr đồng), thuế GTGT được khấu trừ là 150 triệu đồng.
– Dịch vụ mua trong nước:
Giá mua: 500 tr đồng, thuế GTGT được khấu trừ 50 tr đồng.
– bán cho cty thương mại:
giá tính thuế TTDB: (170,096 – 30,096)/(1+75%) = 80.000 đ/thùng.
Thuế TTDB phải nộp ở khâu bán hàng:
30.000 x 80.000 x 75% = 1.800 (tr đồng)
Doanh thu: 30.000 thùng x 170.096 đ/thùng = 5.102,88 (tr đ)
Thuế GTGT đầu ra: 5.102,88 x 10% = 510,288 (tr đ)
– bán cho các đại lý:
Giá tính thuế TTDB: (184.096 – 30.096)/(1 + 75%) = 88.000 đ/thùng.
Thuế TTDB phải nộp ở khâu bán hàng:
40.000 x 88.000 x 75% = 2.640 (tr đ)
Doanh thu: 40.000 x 184.096 đ/thùng = 7.36,84 (tr đ)
Thuế GTGT đầu ra: 7.363,84 (tr đ)
– Bán sỉ cho các chợ
Giá tính thuế TTDB: (177,096 – 30.096)/(1 + 75%) = 84.000 đồng/hộp.
Thuế TTDB phải nộp ở khâu bán hàng:
20.000 x 84.000 x 75% = 1.260 (tr đ)
Doanh thu: 20.000 hộp x 177.096 đ/thùng = 3.541,92 (tr đ)
Thuế GTGT đầu ra: 3.541,92 x 10% = 354,192 (tr đ)
VẬY:
– thuế NK phải nộ: 330 (tr đ)
thuế GTGT pn ở khâu nhập khẩu: 363 (tr đ)
– thuế TTDB pn ở khâu sale là: (1.800 + 2.640 + 1.260) = 5.700 (tr đ)
– thuế GTGT pn cuối kỳ = T.GTGT đầu ra – T.GTGT đầu vào
trong đó: T.GTGT đầu ra = (510,288 + 736,384 + 354,192) = 1.600,864 (tr đồng)
T.GTGT đầu vào = 363 + 150 + 50 = 563 (tr đ)
Vậy: thuế GTGT phải nộp cuối kỳ = 1.600,864 – 563 = 1.037,864 (tr đ)
– thuế TNDN phải nộp = doanh thu chịu thuế x thuế suất.
thu nhập chịu thuế = doanh thu chịu thuế – ngân sách chuẩn + thu nhập khác + thu nhập chịu thuế = (5.102,88 + 7363,84 + 3.541,92) = 16.008,64 (tr đ)
· chi phí hợp lý để sản xuất 100.000 thùng bia: [(3.360/100.000) x 80.000] + (1.500 x 80%) + 500 + 620 + 1.540 + 370 = 7.134 (tr đồng)
· ngân sách phù hợp cho 90.000 thùng bia tiêu thụ:
[(7.134/100.000)/ x 90.000] + 20 + 3.450 + (7.363,84 x 5%) + 5.700 = 15.958,792 (tr đ)
Thuế TNDN phải nộp = (16.008,64 – 15.958,792) x 28% = 13,95744 (tr đ)
Xem thêm: Tổng hợp bài tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có lời giải mới nhất 2020
Xem thêm: Tổng hợp các dạng bài tập định khoản kế toán tổng hợp mới nhất 2020
Nguồn: http://dayhocketoan.com/