Công việc của kế toán tiền lương là một trong những từ khóa được tìm kiếm nhiều nhất trên google về chủ đề công việc của kế toán tiền lương. Trong bài viết này, hocketoan.com.vn sẽ viết bài Những công việc của kế toán tiền lương phải làm mới nhất 2020
1. Công việc của kế toán tiền lương
- Theo dõi, phản ánh kịp thời tỉ lệ NLĐ, thời gian khó động, tính chính xác tiền lương phải trả cho NLĐ ( gồm tiền lương, tiền phép năm, tiền thưởng…) vào đúng từng bộ phận có liên quan (như CP tiền lương cho nhân công trực tiếp là TK 622, CP tiền lương của sản xuất chung là TK 154, CP tiền lương của bộ phận sale là TK 6422, CP tiền lương của bộ phận thống trị là TK 6421).
- Lệ thuộc bảng chấm công và các giấy tờ liên quan giống như giấy xin nghỉ phép, quy chế lương thưởng,…tính chuẩn xác số vốn BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào ngân sách, các khoản phụ cấp, trợ cấp,…theo đúng quy định của luật pháp và quy chế của doanh nghiệp.
- Trả lương kịp thời cho người lao động, giám sát tình ảnh dùng quỹ lương, cung cấp tài liệu cho các phòng cai quản, chức năng, lập kế hoach quỹ lương kỳ sau.
- Thiết lập thang bảng lương để nộp cho cơ quan bảo hiểm.
- Hoàn thành bộ hồ sơ chứng từ của tiền lương để quá đủ cơ sở hiển nhiên tính vào chi phí hợp lý khi quyết toán thuế TNDN.
CÔNG VIỆC CỦA KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
2. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương
- Có chuyên môn, biết mẹo tính và khai báo các khoản phụ cấp, doanh thu các khoản khấu trừ.
- Nắm thông tin bảng lương của nhân viên, phụ cấp, BHXH..
- Các yếu tố ảnh hưởng đến nghiệp vụ tính lương: ngày giờ sử dụng việc, bảo hiểm..
- Biết khai báo thuế TNCN.
Xem thêm: Mô tả công việc kế toán tổng hợp mới nhất hiện nay
3. Các chứng từ sử dụng khi thực hiện công việc của kế toán tiền lương
- Bảng chấm công.
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng công việc hoàn thành.
- Hợp đồng lao động.
- Bảng thanh toán lương và BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
- Lập đề xuất thanh toán lương,
- Bảng tạm ứng lương.
- Báo cáo quyết toán thuế TNCN.
- Bảng thanh toán tiền thưởng.
- Các quyết định thôi việc, chấm dứt Hợp đồng
- Các hồ sơ, giấy tờ không giống liên quan
4. Tài khoản dùng chính khi thực hiện công việc của kế toán tiền lương
Kết cấu account 334
- Phát sinh bên Nợ: các khoản khấu trừ vào tiền lương, công của NLĐ ( trừ tiền tạm ứng, các khoản trích bảo hiểm, thuế TNCN), số tài nguyên lương vừa mới thanh toán.
- Số dư bên Nợ: Tạm ứng trước lương cho nhân sự
- Số dư bên Có: Tiền lương, tiền công và các khoản phải trả cho CNV.
5. Các nghiệp vụ chủ yếu khi thực hiện công việc của kế toán tiền lương
a. Tính tiền lương phải trả trong tháng cho người lao động (TK 334)
Tổng số tiền lương bao gồm bảo hiểm, thuế phải trả cho người lao động
Nợ TK 154 (QĐ 48)
Nợ TK 622 (Thông tư 200)
Nợ TK 642: 6421 (NV bán hàng)
Nợ TK: 6422 (NV QLDN)
Có TK 334
b. Trích các khoản theo lương quy định (tính vào chi phí) 24% lương đóng bảo hiểm (BHXH 18%, BHYT 3%, BHTN 1%, CPCĐ 2%)
Nợ TK 6422 (phần DN chịu)
Có TK 3382 (CPCĐ 2%)
Có TK 3383 (BHXH 18%)
Có TK 3384 (BHYT 3%)
Có TK 3389 (BHTN 1%)
Xem thêm: Tổng hợp các cách lưu chứng từ kế toán cho doanh nghiệp mới nhất 2020
c. Trích bảo hiểm các loại theo quy định và tiền lương của người lao động
Nợ TK 334 (10,5%) (phần NLĐ chịu)
Có TK 3383 (BHXH 8%)
Có TK 3384 (BHYT 1,5%)
Có TK 3389 (BHTN 1%)
d. Nộp các khoản bảo hiểm theo quy định
Nợ TK 3382 (CPCĐ 2%)
Nợ TK 3383 (BHXH 26%)
Nợ TK 3384 (BHYT 4,5%)
Nợ TK 3389 (BHTN 2%)
Có TK 112 (34,5%)
e. Tính thuế thu nhập một mình (nếu có)
Nợ TK 334
Có TK 3335 Thuế TNCN
f. Thanh toán tiền lương cho công nhân viên
số tiền lương phải trả cho người lao động sau khi đang trừ thuế, bảo hiểm và các khoản không giống
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
g. Nộp thuế thu nhập cá nhân (Hồ sơ khai thuế 02/KK-TNCN, giấy nộp tiền vào chi phí nhà nước): Tổng tiền thuế đã khấu trừ của người lao động trong tháng hoặc quý
Nợ TK 3335
Có TK 111, 112
h. Nộp BH lên cơ quan bảo hiểm
Nợ TK 3383, 3384, 3389
Có TK 111, 112
i. Nộp Công đoàn lên sở lao động
Nợ TK 3382
Có TK 111, 112
Nguồn: https://lamketoan.vn/